Điều lệ Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam

(GDVN) - Theo quy chế số 182/QĐ-BNV ngày 19/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ duyệt y điều lệ Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam như sau:

========> Trung tâm gia sư Hà Nội uy tín: gia sư môn lý

Chương I: quy định CHUNG

Điều 1. Tên gọi, tượng trưng

1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam.

hai. Tên thương lượng tiếng Anh: Association of Vietnam Universities and Colleges.

3. Tên viết tắt tiếng Anh: AVU&C

Điều hai. Tôn chỉ, mục đích

một. Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là công ty phường hội – nghề nghiệp của các trường đại học, cao đẳng Việt Nam, công dân Việt Nam không phân biệt loại hình đào tạo, tay nghề đào tạo, tự nguyện có mặt trên thị trường, nhằm mục đích tập trung, không chia rẽ hội viên, kiểm soát an ninh quyền, ích lợi hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc tăng trưởng sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế xã hội của quốc gia, hội nhập quốc tế, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.

Điều ba. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng hoạt động theo quy chế của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ Nội vụ duyệt y.

2. hội sở của Hiệp hội đặt tại Thành Phố Hà Nội. Hiệp hội có Văn phòng đại diện tại Tp.HCM theo quy chế của pháp luật.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước trong ngành nghề giáo dục và đào tạo.

hai. Hiệp hội chịu sự điều hành nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan đến ngành nghề hoạt động của Hiệp hội và tuân thủ quy định của luật pháp Việt Nam.

Điều 5. nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. tự nguyện, tự quản.

hai. Dân chủ, đồng đẳng, công khai, minh bạch.

ba. Tự xin hứa kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, luật pháp và Điều lệ Hiệp hội.

Chương II: QUYỀN HẠN, trách nhiệm

Điều 6. Quyền hạn

1. doanh nghiệp, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê chuẩn.

2. Được sử dụng hình ảnh, nguồn tin của Hiệp hội và các hội viên trên cơ sở cho phép của hội viên để thực hành công tác tuyên truyền, quảng bá nhằm vun đắp có bảo đảm, thương hiệu của Hiệp hội và hội viên theo quy chế của pháp luật.

ba. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Hiệp hội.

4. bảo vệ ích lợi hợp pháp của Hiệp hội, hội viên hợp lý với tôn chỉ mục đích của Hiệp hội.

5. công ty, hợp tác hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; hòa giải tranh chấp trong nội bộ Hiệp hội.

6. nhiều hình thức, tập huấn kiến thức cho hội viên; phân phối thông tin cần thiết cho hội viên theo quy chế của pháp luật.

7. tham dự chương trình, công trình, đề tài nghiên cứu, tư vấn phản biện và thẩm định xã hội theo đề xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cung ứng dịch vụ công về vấn đề thuộc ngành hoạt động của Hiệp hội, công ty đào tạo và giáo dục nghề nghiệp theo quyết định của pháp luật.

8. Được có mặt trên thị trường pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quyết định của pháp luật.

9. tham dự quan điểm vào các văn bản quy phạm luật pháp có liên quan đến nội dung hoạt động, sự phát triển của Hiệp hội và hội viên theo quy định của luật pháp. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự vững mạnh Hiệp hội và lĩnh vực hoạt động.

được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, doanh nghiệp các hoạt động nhà cung cấp khác theo quy chế của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quyết định của luật pháp.

10. liên minh với các cơ quan, công ty có liên quan để thực hành trách nhiệm của Hiệp hội.

11. Được gây quỹ Hiệp hội trên hạ tầng hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động buôn bán, dịch vụ theo quy chế của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

12. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các công ty, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước tương trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nghĩa vụ Nhà nước giao.

13. Hiệp hội được giao lưu, liên minh và gia nhập các tổ chức quốc tế và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy chế của luật pháp và Thống kê các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hiệp hội hoạt động, cơ quan quy chế cho phép có mặt trên thị trường Hiệp hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, hợp đồng thực hiện giao kèo quốc tế.

Điều 7. phận sự

1. Chấp hành các quyết định của luật pháp có liên quan đến công ty, hoạt động của Hiệp hội. Không lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để khiến cho phương hại đến an ninh quốc gia, các bước phường hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và ích lợi hợp pháp của tư nhân, đơn vị.

hai. Có phận sự tham gia kiểm soát an ninh quyền và lợi ích chính đáng của hội viên theo quy chế của luật pháp.

3. quy tụ, kết đoàn các hội viên trong Hiệp hội để vun đắp, vững mạnh Hiệp hội vững mạnh, thực hiện đúng tôn chỉ mục đích của Hiệp hội nhằm góp phần vun đắp và phát triển sự nghiệp giáo dục.

4. Trước khi công ty đại hội nhiệm kỳ 3 mươi ngày, lãnh đạo Hiệp hội phải có văn bản Con số cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đơn vị, hoạt động và điều hành hội.

5. Việc lập các văn phòng đại diện của Hiệp hội ở các địa phương khác tuân thủ theo quy chế của pháp luật, phải xin phép Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện và Báo cáo bằng văn bản với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Khi lập các pháp nhân thuộc Hiệp hội và đổi thay các chức danh: chủ tịch, Phó người cầm đầu Hiệp hội, đổi thay hội sở phải Thống kê cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật về công ty, hoạt động và chủa quản hội.

7. Hàng năm Hiệp hội Thống kê tình hình đơn vị, hoạt động với cơ quan chủa quản nhà nước có thẩm quyền.

8. xúc tiến quan hệ, hợp tác với các đơn vị khác trong và ngoài nước để trao đổi kinh nghiệm và học tập lẫn nhau về đào tạo, nghiên cứu khoa học, vận dụng, chuyển giao kỹ thuật, hội thảo, hội nghị, tham quan học tập, thảo luận tình nguyện viên, giảng viên, sinh viên, trả lời và phân phối nhà sản xuất đào tạo theo quyết định của luật pháp.

9. Lập và lưu giữ tại hội sở danh sách hội viên, chi hội, văn phòng đại diện và các tổ chức trực thuộc; giấy tờ giấy tờ về tài sản, tài chính của Hiệp hội và văn phòng đại diện, biên bản các cuộc họp của lãnh đạo hội.

10. Kinh phí của Hiệp hội được dùng cho các hoạt động của Hiệp hội và phải thực hiện thanh quyết toán theo quy chế của Điều lệ Hiệp hội và của luật pháp. Thống kê quyết toán với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc kết nạp, tiêu dùng nguồn tài trợ hợp pháp của tư nhân và công ty nước ngoài.

11. Chấp hành sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ luật pháp.

12. vun đắp và ban hành nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động của Hiệp hội.

13. thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III: HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, căn cứ hội viên

một. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên hợp tác và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức: hội viên đơn vị và hội viên cá nhân:

- Hội viên nhóm chức: Các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu kỹ thuật, giáo dục và đào tạo nhất trí Điều lệ Hiệp hội, tình nguyện gia nhập Hiệp hội, có đủ căn cứ hội viên theo quyết định của Điều lệ Hiệp hội thì được Ban Chấp hành coi xét, kết nạp thành hội viên chính thức của Hiệp hội.

- Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam công việc, học tập tại các trường đại học, cao đẳng.


Học viện, viện nghiên cứu kỹ thuật giáo dục, đào tạo; cán bộ chủa quản giáo dục, đào tạo; cán bộ chủa quản, các nhà công nghệ có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực giáo dục, đào tạo đã nghỉ chế độ hưu trí có đủ tiêu chí hội viên theo quy chế của Điều lệ Hiệp hội tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội thì được Ban Chấp hành coi xét, kết nạp thành hội viên chính thức của Hiệp hội.

b) Hội viên liên kết: tổ chức, công dân Việt Nam có những đóng góp thiết thực để phát triển Hiệp hội và thường xuyên hợp tác với Hiệp hội để thực hành các chương trình dự án do Hiệp hội tổ chức, đồng tình và chấp hành Điều lệ Hiệp hội, đóng hội phí hội viên liên kết, được Hiệp hội xác nhận là hội viên kết hợp.

c) Hội viên danh dự: doanh nghiệp, công dân Việt Nam hoạt động, quản lý trong ngành nghề giáo dục, đào tạo có tác động hăng hái đến sự lớn mạnh của Hiệp hội, đồng tình và chấp hành Điều lệ Hiệp hội, được Hiệp hội công nhận hội viên danh dự.

2. tiêu chí hội viên chính thức:

a) Hội viên đội chức: Các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu kỹ thuật, giáo dục và đào tạo được ra đời hợp pháp, đang hoạt động theo quy chế của pháp luật Việt Nam. Đại diện hội viên công ty gia nhập Hiệp hội phải là công dân Việt Nam;

b) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam đủ từ 18 tuổi trở lên (bao gồm cả công dân Việt Nam đang học tập, công việc, sinh sống tại nước ngoài), có đầy đủ kỹ năng hành vi dân sự đã và đang công việc, học tập tại các trường đại học, cao đẳng, học viện, viện nghiên cứu kỹ thuật, giáo dục và đào tạo; cán bộ chủa quản giáo dục, đào tạo; cán bộ chủa quản, các nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Điều 9. Quyền của hội viên

một. Được Hiệp hội kiểm soát an ninh quyền, ích lợi hợp pháp theo quy chế của pháp luật.

2. Được Hiệp hội cung ứng thông tin liên đới đến ngành hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.

3. Được tham dự trao đổi, quy chế các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội, được kiến nghị, buộc phải quan điểm với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên đới đến lĩnh vực của Hiệp hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các chức danh lãnh đạo và Ban kiểm tra Hiệp hội theo quy chế của Hiệp hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được Hiệp hội khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.

7. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy chẳng thể tiếp tục là hội viên.

8. Hội viên liên minh, hội viên danh dự được lợi quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban kiểm tra.

Điều 10. nghĩa vụ của hội viên

một. nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, con đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quyết định của Hiệp hội.

hai. tham dự các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội, đoàn kết, kết hợp với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội tăng trưởng vững mạnh.

3. bảo kê uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội cắt cử bằng văn bản.

4. thực hiện chế độ thông tin, Con số theo quyết định của Hiệp hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.

Điều 11. giấy má, thẩm quyền kết nạp hội viên; hồ sơ ra khỏi Hiệp hội.

một. thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên:

a) tổ chức, công dân Việt Nam có đủ điều kiện, tiêu chí quy chế tại Điều 8 Điều lệ này muốn trở thành hội viên của Hiệp hội gửi đơn xin gia nhập Hiệp hội đến người đứng đầu Hiệp hội;

b) người cầm đầu Hiệp hội coi xét và đề nghị với Ban Chấp hành Hiệp hội về việc kết nạp hội viên mới;

c) doanh nghiệp, công dân Việt Nam chỉ được kết nạp là hội viên của Hiệp hội khi được ít ra ½ (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội đồng ý);

d) quy định kết nạp hội viên mới vào Hiệp hội sẽ được gửi đến phần lớn hội viên trong Hiệp hội và được tuyên bố trong kỳ họp Ban Chấp hành gần nhất của Hiệp hội.

2. hồ sơ xin tạm dừng tham dự Hiệp hội:

a) Vì bởi vì riêng, hội viên Hiệp hội có thể xin tạm giới hạn hoạt động chỉ mất khoảng không quá một năm của nhiệm kỳ Đại hội nhưng phải có đơn chính thức gửi CEO Hiệp hội nêu rõ bởi vì và thời hạn xin tạm giới hạn hoạt động (theo quyết định hoạt động của Ban Chấp hành Hiệp hội quy định);

b) chỉ cần khoảng tạm dừng hoạt động, hội viên vẫn phải nộp hội phí đầy đủ và đúng hạn như hội viên khác;

c) CEO Hiệp hội Thống kê việc tạm dừng hoạt động của hội viên tại kỳ họp Ban Chấp hành, ví thử Ban Chấp hành đồng ý thì chủ tịch Hiệp hội ký quy định để hội viên tạm ngừng hoạt động;

d) quyết định tạm ngừng hoạt động của hội viên Hiệp hội phải được gửi tới đầy đủ các hội viên trong Hiệp hội.

ba. giấy tờ xin ra khỏi Hiệp hội:

a) tự nguyện xin ra khỏi Hiệp hội: Hội viên muốn ra khỏi Hiệp hội phải làm cho đơn gửi chủ toạ Hiệp hội. người đứng đầu Hiệp hội Thống kê tại kỳ họp Ban Chấp hành Hiệp hội để chuẩn y quyết định cho phép hội viên ra khỏi Hiệp hội;

người đứng đầu Hiệp hội ký quy chế cho phép hội viên ra khỏi Hiệp hội. quy chế ra khỏi Hiệp hội phải được gửi đến phần đông hội viên trong Hiệp hội;

b) Khai trừ khỏi Hiệp hội: Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, khiến cho tác động đến sĩ diện, chất lượng và vốn đầu tư của Hội viên. Ban Chấp hành quyết định cụ thể nội dung, trình tự, giấy tờ khai trừ hội viên ra khỏi Hiệp hội;

c) nhiệm vụ hội viên xin ra hay bị khai trừ khỏi Hiệp hội:

- Có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ nguồn vốn, các đóng góp đã cam kết cũng như các chương trình hợp tác;

- Phải bồi thường những thiệt hại gây ra cho Hiệp hội và các hội viên của Hiệp hội, phương thức bồi hoàn do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định.

Chương IV: đơn vị, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu đơn vị của Hiệp hội

một. Đại hội.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội.

ba. Ban Thường vụ Hiệp hội.

4. Ban rà soát Hiệp hội.

5. túc trực Hiệp hội.

6. Văn phòng, các ban chuyên môn của Hiệp hội.

7. Các công ty thuộc Hiệp hội.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội thất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm 1 lần.

Đại hội thất thường được triệu tập khi có chí ít 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có chí ít ½ (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề xuất.

hai. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội thất thường được diễn ra dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu.


Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên ½ (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên ½ (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

ba. bổn phận của Đại hội:

a) bàn thảo và thông qua Thống kê tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, phận sự nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;

b) bàn thảo và xét duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung), đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải phóng Hiệp hội (nếu có);

c) đàm luận, góp ý kiến vào Báo cáo rà soát của Ban Chấp hành và Con số tài chính của Hiệp hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) phê chuẩn quyết nghị Đạ hội.

4. quy tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ thăm, việc quy chế hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;


b) Việc biểu quyết ưng chuẩn các quy định của Đại hội phải được quá ½ (một phần hai) đại biểu chính thức hoặc hội viên chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết đồng tình.

Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội:

1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, căn cứ ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. nghĩa vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) doanh nghiệp triển khai thực hiện quyết nghị Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa 2 kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) quy định chương trình, kế hoạch công việc hàng năm của Hiệp hội;

d) quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội; Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế điều hành, dùng con dấu của Hiệp hội; quyết định khen thưởng, kỷ luật và các quy chế khác trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật; xem xét kết nạp, tạm giới hạn sinh hoạt, ra khỏi Hiệp hội đối với hội viên;

đ) Bầu, miễn nhiệm chủ toạ, các Phó người đứng đầu, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

ba. quy luật hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của luật pháp và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 1 lần, có thể họp thất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành hợp thức khi có ít ra 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được ưng chuẩn khi có trên ½ (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số quan điểm tán đồng và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có quan niệm của người đứng đầu Hiệp hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội

1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: chủ toạ, các Phó chủ tịch và các ủy viên.


Số lượng, cơ cấu, tiêu chí ủy viên Ban thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

hai. trách nhiệm và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Thay mặt Ban Chấp hành triển khai thực hành nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, công ty thực hành quyết nghị, quy định của Ban Chấp hành, lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa 2 kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quy định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) quy định ra đời các doanh nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Hiệp hội theo quyết nghị của Ban Chấp hành; quy chế chức năng, phận sự, quyền hạn, cơ cấu doanh nghiệp, quyết định bổ nhậm, miễn nhiệm lãnh đạo các doanh nghiệp, tổ chức thuộc Hiệp hội.

ba. quy tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo quyết định do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy chế của luật pháp và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Thường vụ mỗi năm họp hai lần, có thể họp thất thường khi có yêu cầu của CEO Hiệp hội hoặc 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp thức khi có ít ra 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy chế hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các quyết nghị, quy chế của Ban Thường vụ được phê chuẩn khi có trên ½ (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết nhất trí. Trong trường hợp số ý kiến đồng tình và không nhất trí ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có quan niệm của CEO Hiệp hội.

Điều 16. Thực trực Hiệp hội

một. thường trực Hiệp hội:

a) CEO Hiệp hội;

b) Phó chủ tịch thường trực và một số Phó người đứng đầu Hiệp hội;

c) Chánh Văn phòng Hiệp hội;

d) 1 số Ban kỹ thuật.

2. thường trực Hiệp hội hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy chế của luật pháp và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 17. Ban kiểm tra Hiệp hội

một. Ban rà soát Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, căn cứ ủy viên Ban kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban rà soát cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. nghĩa vụ và quyền hạn của Ban Kiềm tra:

a) rà soát, giám sát việc thực hành Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội, quyết nghị, quy chế của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các công ty, công ty trực thuộc Hiệp hội, hội viên;

b) xem xét, khắc phục đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, khiếu nại của các đơn vị, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.

3. quy luật hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban rà soát hoạt động theo quy chế do Ban kiểm tra ban hành, tuân thủ quy định của luật pháp và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 18. CEO, Phó CEO Hiệp hội

một. người đứng đầu Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước luật pháp, chịu nghĩa vụ trước pháp luật về mọt hoạt động của Hiệp hội. chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. tiêu chí người cầm đầu, Phó chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy chế.

hai. nghĩa vụ, quyền hạn của người cầm đầu Hiệp hội:

a) thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy định hoạt động của Ban Chấp hành, ban Thường vụ Hiệp hội;

b) Chịu bổn phận toàn diện trước luật pháp, cơ quan có thẩm quyền cho phép có mặt trên thị trường Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về ngành nghề hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, chủa quản mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội, quyết nghị Đại hội, quy định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;

c) Chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;

đ) Khi người cầm đầu Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành khắc phục công việc của Hiệp hội được giao cho bằng văn bản cho Phó chủ toạ túc trực Hiệp hội.

ba. Phó chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. căn cứ Phó CEO Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy chế.


Phó chủ toạ giúp chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, chủa quản công việc của Hiệp hội theo sự cắt cử của người cầm đầu Hiệp hội, chịu nhiệm vụ trước người cầm đầu Hiệp hội và trước luật pháp về ngành công việc được người đứng đầu Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền.

Phó CEO Hiệp hội được thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. Văn phòng, các ban tay nghề và công ty trực thuộc Hiệp hội

một. Việc thành lập Văn phòng, các ban trình độ và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng, các ban trình độ do CEO Hiệp hội quy định và Con số với Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất.

2. Việc thành lập các doanh nghiệp trực thuộc Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét, quyết định theo quy chế của luật pháp và Điều lệ của Hiệp hội. chủ toạ Hiệp hội Con số với Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất.

3. Văn phòng các ban trình độ và các doanh nghiệp trực thuộc Hiệp hội hoạt động theo quy chế hoạt động do chủ toạ Hiệp hội chuẩn y.

Chương V: CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THẾ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và phóng thích Hiệp hội


Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hành theo quyết định của Bộ luật Dân sự, quy định của luật pháp về hội, quyết nghị Đại hội và các quyết định luật pháp có liên quan.

Chương VI: nguồn vốn VÀ của cải

Điều 21. nguồn vốn, của nả của Hiệp hội

một. tài chính của Hiệp hội:

a) Nguồn thu của Hiệp hội:

- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của Pháp luật;

- tiền tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, tư nhân trong và ngoài nước theo quy chế của pháp luật;

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hiệp hội:

- Chi hoạt động thực hành nghĩa vụ của Hiệp hội;

- Chi thuê hội sở làm cho việc, mua tậu phương tiện khiến cho việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người khiến cho việc tại Hiệp hội theo quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội hợp lý với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quyết định của Ban Chấp hành.

2. của nả của Hiệp hội: của nả của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, dụng cụ chuyên dụng cho hoạt động của Hiệp hội. của cải của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội, do các tổ chức, tư nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quyết định của pháp luật.

Điều 22. quản lý, sử dụng tài chính, của nả của Hiệp hội

một. nguồn vốn, của cải của Hiệp hội chỉ được tiêu dùng cho các hoạt động của Hiệp hội.

hai. nguồn vốn, của cải của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; thống nhất và giải thể được khắc phục theo quy chế của luật pháp.

ba. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành quy định điều hành, dùng tài chính, của nả của Hiệp hội đảm bảo quy tắc công khai, minh bạch, chắt bóp thuận tiện và phù hợp với quy định của luật pháp và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

Chương VII: KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng


1. công ty, doanh nghiệp thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích lý tưởng được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội yêu cầu cơ quan, doanh nghiệp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của luật pháp.

hai. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, hồ sơ khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của luật pháp và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 24. Kỷ luật

một. doanh nghiệp, tổ chức thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm luật pháp, vi phạm Điều lệ, quy định, quy định hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hiệp hội.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định cụ thể thẩm quyền, quy trình coi xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội


Chỉ có Đại hội Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được chí ít 2/3 (hai phần ba) số hội viên chính thức là đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết nhất trí.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

một. Điều lệ Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam gồm 8 (tám) chương, 26 (hai mươi sáu) Điều đã được Đại hội thành lập Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam nhiệm kỳ I (2014-2019) duyệt y ngày 20 tháng 12 năm 2014 tại TP.Hà Nội và có hiệu lực thi hành theo quy định ưng chuẩn của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

hai. tiêu chí quyết định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Các trường đại học, cao đẳng Việt Nam có bổn phận chỉ dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.


Nguồn: Tổng hợp trên mạng